Bảng màu alu alcorest trong nhà, ngoài trời gồm những màu gì? Địa chỉ mua mã màu alu alcorest uy tín ở đâu? Giá theo bảng màu alcorest thế nào? Cùng Diệu Phương tìm hiểu chi tiết bảng mã màu alu alcorest trong bài viết dưới đây nhé !
Alu Alcorest là một loại tấm ốp được làm từ hợp kim nhôm nhựa Composite và lõi bên trong được làm từ chất liệu chống cháy Polyethylene có độ dày phổ biến là 3mm. Alu Alcorest được sử dụng phổ biến trong các công trình biển bảng quảng cáo. Ngoài ra, nó còn được áp dụng trong trang trí nội ngoại thất và thi công mặt dựng mặt tiền cho nhiều công trình khác nhau.
Alu Alcorest đã có mặt trên thị trường vật liệu hơn một thập kỷ và vẫn duy trì vị trí top đầu với những đánh giá tích cực từ nhiều khách hàng. Sản phẩm này được sản xuất bằng công nghệ hiện đại, đảm bảo đa dạng về mẫu mã và kích thước, phù hợp với mọi nhu cầu của khách hàng.
Hiện nay trên thị trường tấm Alu Alcorest chia làm 2 loại chính theo ứng dụng của chúng là: Tấm Alu Alcorest ngoài trời và tấm Alu Alcorest trong nhà. Dưới đây là thông số kỹ thuật của 2 loại tấm Alu Alcorest phổ biến hiện nay:
Alu Alcorest được ứng dụng trong ngành quảng cáo và marketing, từ việc làm bảng hiệu quảng cáo, biển công ty, pano, poster, đến việc trang trí nội, ngoại thất cho nhà ở và văn phòng. Ngoài ra tấm ALu Alcorest cũng thường được sử dụng làm ốp mặt tiền nhà hoặc vách ngăn nội thất. Khả năng linh hoạt cho phép nó sử dụng làm trang trí cho thân xe, thân tàu, vỏ máy và thang máy cao ốc.
Bên cạnh đó, Alu Alcorest cũng được ứng dụng rộng rãi trong việc làm ốp nội thất cho ô tô, tàu thuyền và đóng vai trò làm cầu thang máy, đường ống, trần nhà, mái vòm và nhiều công trình khác. Sản phẩm này mang lại tính ứng dụng đa dạng và hiệu quả trong nhiều lĩnh vực và không gian khác nhau.
Bảng màu Alu Alcorest trong nhà được dùng chuyên dụng trong thi công nội thất trong nhà. Với màu sắc đa dạng, bao gồm nhiều gam màu mới lạ và độc đáo. Nhờ vào tính linh hoạt, tấm Alu Alcorest trong nhà (PET) có khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Sự đa dạng của bảng màu tấm Alu Alcorest PET cho phép người dùng thoải mái sáng tạo và thiết kế không gian thi công theo nhiều phong cách khác nhau, tạo nên không gian sống động và cuốn hút. Dưới đây là bảng màu chi tiết của tấm Alu Alcorest PET cho thi công nội thất trong nhà.
Bảng màu tấm Alu Alcorest ngoài trời (PVDF) được đặc biệt thi công và lắp đặt cho các công trình và dự án ngoài trời. Do đó, nó là một lựa chọn phổ biến trong lĩnh vực quảng cáo. Bảng màu tấm Alcorest ngoài trời này thường được sử dụng để tạo bảng hiệu công ty, quán cafe, banner, poster, ốp lát tường và mặt dựng alu ngoại thất.
Alu Alcorest PVDF có tính linh hoạt ứng dụng cao nên được sự ưa thích và tin dùng từ rất nhiều người. Hiện nay, có nhiều đơn vị cung cấp loại vật liệu này với nhiều màu sắc và mẫu mã đa dạng. Điều này cung cấp thêm cơ hội cho người dùng lựa chọn màu sắc phù hợp với sở thích và phong thủy của công trình.
Bảng màu Alu Alcorest bóng là dòng sản phẩm mới được ra mắt gần đây và là một trong những mã màu phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong các công trình quảng cáo và trang trí nội ngoại thất. Được tạo ra với mục tiêu mang đến những sản phẩm alu bóng chất lượng cao, phù hợp với các công trình và dự án quan trọng cần được trang trí.
Tấm alu Alcorest sử dụng trong nhà có độ dày nhỏ hơn so với tấm alu Alcorest dùng ngoài trời. Độ dày cho tấm nhôm thường là: 0.06mm, 0.1mm, 0.12mm, 0.15mm, 0.18mm và 0.21mm. Ngoài ra, tấm alu Alcorest trong nhà cũng có sự đa dạng về màu sắc, bao gồm đỏ, cam, vàng, đen, xanh lá, xanh ngọc, xanh bưu điện, xanh táo, nâu cà phê, đá đỏ, cũng như các màu xước như xước đen, xước hoa, xước vàng và xước bạc.
Dưới đây là bảng giá tham khảo tấm Alu Alcorest trong nhà với các màu sắc phổ biến mới nhất 2023
Màu Sắc / Mã Sản Phẩm | Quy cách
1.220 mm x 2.440 mm |
Đơn Giá
(VNĐ) |
|
Độ Dày Nhôm(mm) | Độ Dày Tấm(mm) | ||
PET EV
(2001-2012, 2014-2020 ) |
0.06mm | 2mm | 315.000 |
3mm | 375.000 | ||
4mm | 455.000 | ||
PET EV
(2001-2012, 2014-2020, 2022, 2031, 20AG) |
0.10mm | 2mm | 415.000 |
3mm | 465.000 | ||
4mm | 550.000 | ||
5mm | 685.000 | ||
Bảng giá tấm alu màu đặc biệt | |||
EV 2013 – xước bạc
EV 2023 – xước hoa EV 2026 – xước vàng |
0.06mm | 3mm | 460.000 |
0.08mm | 3mm | 490.000 | |
.010mm | 3mm | 515.000 | |
EV 2013 – xước bạc
EV 2026 – xước vàng |
0.21 | 3mm | 795.000 |
EV 2033 – xước đen | 0.08mm | 3mm | 491.000 |
0.10mm | 3mm | 503.000 | |
EV 2024 – vân đá đỏ | 0.08mm | 3mm | 452.000 |
Bảng giá tấm alu màu vân gỗ | |||
EV 2021 -gỗ nhạt
EV 2025- gỗ nâu EV 2028 -gỗ đỏ EV 2040- gỗ vàng đậm EV 2041- gỗ vàng đen |
0.06mm | 2mm | 355.000 |
0.06mm | 3mm | 425.000 | |
0.06mm | 4mm | 500.000 | |
Bảng giá tấm alu gương | |||
EV 2039 – gương trắng
EV 2034- gương đen EV 2027 – gương trắng EV 2032- gương vàng |
0.15mm | 3mm | 772.000 |
0.30mm | 3mm | 1.120.000 |
Tấm Alu Alcorest ngoài trời có kích thước phổ biến nhất là: 1020mm x 2040mm, 1220mm x 2440mm và 1500mm x 3000mm và Độ dày nhôm: 0.21mm, 0.3mm, 0.4mm, 0.5mm cao hơn so với tấm Alcorest trong nhà. Nhưng màu sắc có phần hạn chế hơn thường gồm các màu chủ đạo sau: xanh ngọc, xanh bưu điện, xanh táo, nâu cà phê, đá đỏ, …
Dưới đây là bảng giá tham khảo Alu Alcorest ngoài trời với các màu phổ biến nhất:
Màu Sắc / Mã Sản Phẩm | Độ Dày Nhôm
(mm) |
Độ Dày Tấm
(mm) |
Đơn Giá Theo Kích Thước Tấm (VNĐ/tấm) | |
1220 x 2440mm | 1500 x 3000mm | |||
EV (3001- 3003 – 3005 – 3008÷
3010 – 3012 – 3015 – 3016 – 3017 – 3035 – 3038 – 30VB1) |
0.21mm | 3mm | 850.000 | 945.000 |
4mm | 920.000 | 1.430.000 | ||
5mm | 1.042.000 | 1.600.000 | ||
6mm | 1.220.000 | 1.872.000 | ||
EV (3001 – 3002 – 3003 – 3005 –
3006 – 3010 – 3017) |
0.3mm | 3mm | 1.125.000 | 1.750.000 |
4mm | 1.195.000 | 1.855.000 | ||
5mm | 1.330.000 | 2.015.000 | ||
6mm | 1.450.000 | 2.280.000 | ||
EV (3001 – 3002 – 3003) | 0.40mm | 3mm | 1.465.000 | 2.315.000 |
4mm | 1.550.000 | 2.450.000 | ||
5mm | 1.700.000 | 2.675.000 | ||
EV (3001 – 3002 – 3003 –
3005 – 30VB1 – 30VB20) |
0.50mm | 4mm | 1.670.000 | 2.660.000 |
5mm | 1.850.000 | 2.850.000 | ||
6mm | 1.950.000 | 3.150.000 |
Thi công tấm Alu Alcorest hiện này có 2 cách phổ biến là: Gấp hộp bắn ke và soi rãnh bắt vít trực tiếp.
Phương pháp soi rãnh bắt vít trực tiếp
Phương pháp soi rãnh bắt vít trực tiếp là kỹ thuật thi công được thực hiện đơn giản, tiết kiệm nguyên vật liệu và phụ kiện, thường được áp dụng trong các công trình xây dựng trong nhà. Độ dày của tấm ốp nhôm được sử dụng thường nằm trong khoảng từ 2 đến 3 mm, với độ dày nhôm dưới 0,21 mm.
Để đảm bảo chất lượng, việc liên kết tấm nhôm với khung xương thép phải được thực hiện một cách chính xác. Tuy nhiên, bề mặt của tấm nhôm có thể bị xẻ rãnh, dẫn đến tình trạng bong tróc và cong vênh hơn. Điều này làm cho bề mặt tấm nhôm khi hoàn thiện không thể hoàn toàn phẳng tuyệt đối.
Ưu điểm:
Phương pháp gấp hộp bắn ke
Phương pháp gấp hộp bắn ke thường được sử dụng cho các công trình thi công ngoài trời và yêu cầu thợ thi công phải có tay nghề cao để thi công chuẩn xác và có độ thẩm mỹ cao. Độ dày tấm nhôm Alu trong phương pháp này có độ dày từ 0.21 mm trở lên. Ứng dụng phương pháp này giúp tăng độ căng, cứng và ổn định hơn cho bề mặt của công trình.
Bề mặt nhôm Alu trong phương pháp này không bị chia tách, điều này làm tăng độ bền của sản phẩm. Tấm Alu được gia công liên kết với khung xương thép không ảnh hưởng đến bề mặt của công trình.
Ưu điểm:
Alu Alcorest có nhiều màu sắc phong phú và đa dạng, phù hợp với các thiết kế và có độ bền thẩm mỹ cao, điều này là những ưu điểm nổi bật mà nó mang đến cho công trình của bạn. Không chỉ được ưa chuộng trong xây dựng, tấm Alu Alcorest còn được ưu tiên trong việc thiết kế và lắp đặt nội thất, banner quảng cáo, và cả trong việc tái tạo không gian cũ với diện mạo mới.
Hơn nữa, tấm nhôm Alu Alcorest có khả năng giảm âm và cách âm tốt, đồng thời khả năng chống cháy và chống thấm cho tường. Vật liệu này cũng chống ăn mòn và có độ bền hóa học cao, kháng mài mòn vượt trội so với các loại vật liệu khác như thép, nhôm ròng, gỗ dán, và nhiều loại khác.
Vật liệu nhôm hợp kim composite được thiết kế nhẹ nhưng vô cùng bền với độ bền mầu cao và hệ số giãn nở thấp, đáp ứng môi trường thời tiết khắc nghiệt tại Việt Nam. Nó có khả năng chịu được sức gió mạnh ngay cả ở độ cao trên 10 tầng.
Alu Alcorest dễ dàng cưa, cắt, và khoan lỗ khi thi công mà không gây bong tróc hay trầy xước. Đặc biệt, việc tạo hình cho các công trình kiến trúc hiện đại và phức tạp, chẳng hạn như mái vòm, cột tròn, và các góc lượn, dễ dàng thực hiện hơn.
Tấm alu Alcorest có giá bao nhiêu?
Giá của tấm Alu Alcorest còn bị tác động bởi nhiều yếu tố khác nhau cũng như sử dụng loại alu cho công trình ngoài trời hay trong nhà. Đối với tấm Alu Alcorest dùng trong nhà, giá dao động từ 310.000 đến 1.350.000 vnđ/tấm. Còn đối với tấm Alu Alcorest dùng ngoài trời, giá dao động từ 800.000 đến 3.150.000 vnđ/tấm.
Kích thước tấm alu Alcorest bao nhiêu?
Tấm Alu Alcorest có 3 loại kích thước phổ biến là: 1020mm x 2040mm, 1220 x 2440mm và 1500 x 3000mm. Độ dày của lớp nhôm bao gồm các kích thước: 0.06mm, 0.1mm, 0.12mm, 0.15mm, 0.18mm, 0.21mm và tùy theo nhu cầu của ứng dụng công trình thực tế. Độ dày tổng của tấm có các lựa chọn là: 2mm, 3mm, 4mm và 5mm.
Màu chính của tấm alu Alcorest là những màu nào?
Các màu phổ biến của tấm Alu Alcorest bao gồm: đỏ, cam, vàng, đen, xanh lá, xanh ngọc, xanh bưu điện, xanh táo, nâu cà phê và đá đỏ. Ngoài ra, còn có các màu nhôm xước như xước đen, xước hoa, xước vàng và xước bạc.
Lời kết:
Trên đây là những thông tin chi tiết về tấm alu alcorest và bảng màu tấm alu alcorest mà bạn nên biết. Cảm ơn các bạn đã theo dõi nội dung chia sẻ của Diệu Phương !