Tấm lợp nhựa phẳng là gì? Có những loại tấm nhựa phẳng nào? Ứng dụng tấm nhựa phẳng lấy sáng ra sao? Giá giá tấm nhựa phẳng bao nhiêu? Bài viết dưới đây Diệu Phương sẽ giải đáp các thắc mắc trên của các bạn.
Tấm lợp nhựa phẳng hay tấm nhựa lợp mái lấy sáng phẳng là vật liệu được làm từ chất liệu nhựa tổng hợp polycarbonate. Bề mặt của tấm nhựa được thiết kế với dạng phẳng và sở hữu nhiều đặc tính ưu việt như khả năng lấy sáng rất tốt không thua kém kính thủy tin. Ngoài ra nó có độ bền cao, khả năng chịu va đập mạnh mà không bị nứt vỡ hay biến dạng, khả năng chống tác động của tia tử ngoại (UV) giúp lấy ánh sáng tự nhiên nhưng không tác hại cho sức khỏe con người.
Nhựa lấy sáng phẳng cũng được đánh giá cao về khả năng cách nhiệt và cách âm, giữ cho không khí mát mẻ vào mùa hè và ấm áp vào tiết trời của mùa đông. Hơn nữa, nó có khả năng chống chịu được các điều kiện thời tiết khắc nghiệt nhiệt đới gió mùa của nước ta.
Tấm nhựa phẳng lấy sáng hiện rất được ưa chuộng làm mái lợp ở rất nhiều công trình thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống, là nhờ vào những ưu điểm nổi bật đáng chú ý sau:
Khả năng lấy ánh sáng tốt:
Khả năng lấy ánh sáng tự nhiên chính là điểm nổi bật nhất mà nó được ưa dùng nhất hiện nay. Tấm nhựa phằng có khả năng hấp thụ ánh sáng cực tốt, cho phép truyền tới 80 – 90% ánh sáng tự nhiên truyền vào bên trong căn phòng hoặc công trình. Khả năng lấy sáng của nó không hề thua kém kính thủy tinh vì vậy nó đang dần thay thế cho loại vật liệu truyền thống này.
Độ bền cao, khả năng chịu lực tốt:
Được sản xuất từ nhựa polyester có đặc tính dẻo dai, độ bền và khả năng chịu lực vượt trội. Khả năng chống chịu thời tiết khắc nhiệt rất tốt, đối với sức gió mạnh của mưa bão hay những đợt nắng gắt kéo dài nó vẫn đảm bảo chất lượng mà ít bị hư hại
Cách âm và cách nhiệt:
Khả năng cách âm cũng là một điểm mà khiến nó rất được ưa chuộng, tạo ra không gian thoải mái không bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn bên ngoài. Đồng thời, khả năng cách nhiệt ổn định giúp duy trì nhiệt độ lý tưởng bên trong, phù hợp cho các ngành sản xuất kim loại hoặc gia công kim khí.
Trọng lượng nhẹ và dễ thi công:
Với trọng lượng nhẹ, việc vẫn chuyển và thi công cũng được thực hiện rất dễ dàng. Nó cũng dễ dàng linh hoạt trong việc xử lý các mái cong hoặc mái vòm, tạo ra những mái che bãi đỗ xe hoặc khu vực tập trung người.
An toàn cho con người và môi trường
Được sản xuất bằng nhựa nguyên sinh rất an toàn cho sức khỏe của con người và thân thiện với môi trường tự nhiên, ngoài ra nó còn hạn chế được các tia tử ngoại UV gây hại cho cơ thể của con người.
Giá thành phải chăng
So với các vật liệu thông thường khác, tấm nhựa lợp phẳng lấy sáng có giá thành rất phải chăng và đáp ứng được mọi công trình và nhu cầu hiện nay.
Hiện nay trên thị trường tấm lợp nhựa phẳng phổ biến và được ứng dụng nhiều nhất gồm 2 loại là: tấm nhựa phẳng polycarbonate và tấm nhựa phẳng composite.
Tấm nhựa phẳng Polycarbonate hay còn được gọi tắt là tấm lợp nhựa poly được sản xuất bằng quá trình phản ứng đùn nhiệt giữa chất liệu nhựa polymer và các nhóm cacbonat. Nó được chia thành ba loại chính: tấm poly đặc ruột, poly rỗng ruột và tấm poly dạng sóng.
Tấm nhựa phẳng lấy sáng poly đặc có khả năng chống va đập mạnh vượt trội hơn kính cường lực tới hơn 200 lần, khả năng lấy sáng lên tới 90% với đa dạng về màu sắc và kích cỡ. Nó là lựa chọn rất được ưa chuộng và phổ biến trong ứng dụng làm mái che lấy sáng, giúp tiết kiệm năng lượng điện và mang lại khả năng thẩm mỹ cho các công trình.
Tấm lợp nhựa poly dạng rỗng ruột được thiết kế với bề mặt trên dưới phẳng, và giữa có các thanh tạo ra những lỗ trống nhỏ, tạo nên cấu trúc thông thoáng, góp phần tạo hiệu suất cách nhiệt cao.
Poly rỗng có khả năng chịu lực và độ bền tốt, trọng lượng khá nhẹ nên việc vận chuyển và thực hiện công việc lắp đặt khá dễ dàng. Nó cũng được ứng dụng khá nhiều để làm mái che, mái vòm của các công trình ngoài trời.
Tấm lợp nhựa phẳng poly dạng sóng là một trong những lựa chọn phổ biến trong các ứng dụng làm mái lợp lấy sáng và nó được chia thành hai loại chính là tấm nhựa có hình dạng sóng tròn và tấm nhựa có hình dạng sóng vuông. Đáp ứng mục đích sử dụng, và nhu cầu của mỗi người.
Tấm lợp nhựa Composite phẳng được cấu tạo nhờ sự kết hợp các sợi thủy tinh cộng các thành phần phụ gia khác, thông qua công nghệ kết hợp đàn hồi, khuôn và áp lực tạo thành các tấm có dạng sóng khá giống với sóng của các mái tôn truyền thống.
Tấm lợp Composite có độ bền cao, khả năng chịu nhiệt, tính đàn hồi và mẫu mã, màu sắc khá đa dạng, so với tấm lợp poly thì độ thẩm mỹ không cao, có giá thành cao hơn vì vậy mà nó ít được ưa chuộng bằng, tuy nhiên nó vẫn đáp ứng được hầu hết các tiêu chuẩn của các công trình ngoài trời.
Giá thành tấm lợp nhựa phẳng là vấn đề được tìm kiếm và rất nhiều người quan tâm. Với việc có nhiều mẫu mã và cấu trúc khác nhau để phù hợp với từng dự án cụ thể, giá cả của tấm nhựa lợp mái sẽ có nhiều phân khúc giá thành khác nhau. Dưới đây là bảng báo giá tấm lợp nhựa phẳng chi tiết bạn có thể dùng để tham khảo:
Stt | Màu sắc | Đơn vị | Chiều rộng | Độ dày | Đơn giá(m2) | Ghi chú |
1 | Trắng trong, xanh hồ | m2 | 1.22m,1.56m | 1.2mm | 75.000vnđ | Cuộn 60m |
Trắng trong, xanh hồ | m2 | 1.22m – 1.52m,1.82m-2.1m | 1.6mm | 115.000vnđ | Cuộn 60m | |
3 | Trắng trong, xanh hồ | m2 | 1.22m – 1.52m,1.8m-2.1m | 2mm | 145.000vnđ | Cuộn 50m |
4 | Trắng trong, xanh hồ, nâu trà | m2 | 1.22m – 1.56m, 1.82m-2.1m | 2.4mm | 177.000vnđ | Cuộn 30m |
5 | Trắng trong, xanh hồ, trắng đục | m2 | 1.22m – 1.56m,1.82m-2.1m | 3mm | 215.000vnđ | Cuộn 30m |
6 | Trắng trong, xanh hồ, nâu trà | m2 | 1.22m – 1.56m,1.82m-2.1m | 3.6mm | 247.000vnđ | Cuộn 30m |
7 | Trắng trong, xanh hồ, nâu trà | m2 | 1.22m – 1.56m,1.82m-2.1m | 4.6mm | 356.000vnđ | Cuộn 30m Cuộn 20m |
8 | Trắng trong, xanh hồ | m2 | 1.22m – 1.56m,1.82m-2.1m | 6mm | 451.000vnđ | Cuộn 20m |
Stt | Đơn vị | Quy cách | Độ dày | Đơn giá dưới 10 tấm) |
Đơn giá trên 10 tấm) |
1 | Tấm | Tấm 6m | 4 mm | 545.000vnđ | 590.000vnđ |
Tấm | Tấm 5.8m | 5mm | 645.000vnđ | 675.000vnđ | |
3 | Tấm | Tấm 6m | 6mm | 765.000vnđ | 775.000vnđ |
4 | Tấm | Tấm 6m | 8mm | 885.000vnđ | 875.000vnđ |
5 | Tấm | Tấm 6m | 10mm | 1.250.000vnđ | 1.280.000vnđ |
Stt | Chiều dày – Cân nặng/ tấm | Đơn vị | Đơn giá /md | Ghi chú | |
1 | 5.2 kg | md | 53.000 | ||
2 | 5.4 kg | md | 58.000 | ||
3 | 5.8 kg | md | 62.000 | ||
4 | 1.2mm | md | 105.000 | 5,7,9,11 sóng |
Stt | Độ dày | Đơn vị | Đơn giá /md |
1 | 0,4 mm – 1 lớp | md | 38.000 |
2 | 0,8 mm – 2 lớp | md | 77.000 |
3 | 1,2 mm – 3 lớp | md | 105.000 |
4 | 1,5 mm – 4 lớp | md | 145.000 |
5 | 2.0 mm – 5 lớp | md | 178.000 |
6 | 2,5 mm – 6 lớp | md | 218.000 |
7 | 3.0 mm – 7 lớp | md | 279.000 |
Tấm lợp nhựa phẳng đang được áp dụng rộng rãi trong việc lợp mái lấy sáng cho nhiều dự án khác nhau, nhờ vào những ưu điểm nổi bật mà nó mang lại. Có độ bền cao theo thời gian, sự đa dạng về mẫu mã và đa dạng màu sắc, khả năng lấy ánh sáng tự nhiên tới trên 90%, khả năng hấp thụ nhiệt tốt, trọng lượng nhẹ nên dễ dàng trong việc vận chuyển và thi công. Dưới đây là ứng dụng nổi bật nhất mà tấm lợp phẳng mang lại
Dưới đây là các bước quy trình chung khi thi công tấm lợp nhựa phẳng lấy sáng.
Bước 1: Đọ diện tích công trình cần thi công và lựa chọn tấm nhựa lợp lấy sáng phù hợp.
Bước 2: Thực hiện việc cắt và chia các tấm nhựa với kích thước phù hợp với công trình. Để đảm bảo quy trình cắt đạt đủ yêu cầu về kỹ thuật và thẩm mỹ, sử dụng một loại cưa chuyên dụng và tuân theo các bước sau:
Bước 3: Tiến hành lắp đặt tấm nhựa lấy sáng, chi tiết các bước như sau:
Bước 4: Kiểm tra thật kỹ một lần cuối sau đó vệ sinh sạch sẽ rồi bàn giao lại cho chủ công trình.
Kết bài:
Nội dung trên là những thông tin về tấm lợp nhựa phẳng chi tiết nhất. Mong rằng đã giúp bạn giải đáp được những thắc mắc ở đầu bài viết !