Tấm nhựa polycarbonate là gì? Kích thước, giá tấm nhựa polycarbonate bao nhiêu? thi công tấm nhựa polycarbonate có khó không? mua nhựa polycarbonate ở đâu? Cùng tìm hiểu bài viết dưới đây để trả lời các câu hỏi trên nhé !
Tấm nhựa Polycarbonate là tấm nhựa được ứng dụng rộng rãi làm mái lợp lấy sáng vì vậy nó còn có tên khác nữa là tấm nhựa poly lấy sáng tổng hợp. Đặc tính nổi bật của nó là trọng lượng nhẹ, độ bền cao, dễ dàng gia công, lắp đặt. Nhựa Poly có khả năng truyền tối ưu ánh sáng và kháng lại tác động từ môi trường bên ngoài. Tên gọi “Polycarbonate” được lựa chọn do chất liệu này là một loại polymer chứa nhóm cacbonat.
Kích thước tấm nhựa Polycarbonate sẽ phân theo từng loại khác nhau, hiện trên thị trường tấm Poly có những dòng sản phẩm chính sau: tấm nhựa polycarbonate đặc, rỗng ruột và dạng sóng
Kích thước tấm nhựa polycarbonate đặc
Kích thước tấm nhựa polycarbonate rỗng ruột
Kích thước tấm nhựa polycarbonate dạng sóng
Tấm polycarbonate dạng sóng thì lại chia thành 2 loại là: dạng sóng tròn và dạng sóng vuông
Tấm lợp nhựa Polycarbonate sản xuất tại Việt Nam là dòng nhựa lấy sáng cao cấp, được sản xuất bằng dây chuyền hiện đại và tân tiến. Tính năng đặc biệt bao gồm khả năng chống nhiệt, cách điện và khả năng xuyên sáng xuất sắc, đồng thời giá thành rất cạnh tranh
Nhựa Poly thuộc thương hiệu NICE LIGHT và được sản xuất tại Việt Nam. Gồm có 6 màu cơ bản là Blue, Clear, Green, Green Blue, Bonze và White, kích thước tiêu chuẩn 1.22 x 30 m và 1.52 x 30 m. Màu sắc và kích thước có thể thay đổi linh động tùy vào yêu cầu riêng của từng khách hàng
Tấm nhựa thông minh plycarbonate Hàn Quốc là sản phẩm được nhập khẩu tại Hàn Quốc với những đặc tính nổi bật như độ trong suốt ngang bằng kính, trọng lượng nhẹ nhưng độ bền lại vượt xa (cứng hơn kính 200 lần) kính. Nó cũng thường được dùng để thay thế nhựa Mica và kính cường lực.
Tấm nhựa polycarbonate đặc ruột được nhập khẩu tại Malaysia cũng có những đặc tính như các tấm nhựa poly khác nhưng có lợi thế giá thành cạnh tranh tốt hơn. Kích thước tiêu chuẩn của tấm poly Malaysia là 1.2m x 30m – 1.8 x 30m cùng độ dày từ 2mm – 10mm
Tấm nhựa Polycarbonate rỗng ruột nhập khẩu tại Thái Lan là sản phẩm được sản xuất bằng các thiết bị tiên tiến và kỹ thuật cao, màu sắc rất đa dạng mang lại tính thẩm mỹ cao, tuổi thọ kéo dài và khả năng chống tia cực tím UV rất tốt
Tấm poly từ Thái Lan có độ dày từ 4.5 mm đến 6.0 mm và quy cách kích thước là 2.1 m x 5.8 m.
Hiện nay, tấm nhựa polycarbonate có 3 loại phổ biến nhất trên thị trường là: tấm poly đặc ruột, rỗng ruột và dạng sóng. Mỗi loại đều có đặc tính và thông số kỹ thuật khác nhau để phù hợp vào các dự án khác nhau. Cùng tìm hiểu chi tiết ở nội dung dưới đây nhé.
Tấm nhựa polycarbonate đặc ruột được sản xuất thông qua quy trình ép đùn từ nguyên liệu hạt nhựa Polycarbonate. Đặc tính của nó là dạng phẳng, bề mặt bóng, có khả năng chịu lực tốt, có độ trong suốt vượt trội, trọng lượng nhẹ, có thể uốn cong mềm dẻo vì vậy nó được ứng dụng làm mái lợp lấy sáng rất nhiều trong cuộc sống.
Ngoài ra nó còn có khả năng chống cháy cao, có khả năng tự dập tắt mà không gây ra khí độc hại cho sức khỏe và môi trường. Ngoài được sử dụng làm mái lợp lấy sáng nó còn được ứng dụng thay thế kính, tạo vách bảo vệ cho các thiết bị máy móc, sản xuất bảng hiệu quảng cáo, và cung cấp nguồn sáng cho nhiều mục đích khác.
Tấm nhựa Polycarbonate rỗng ruột có cấu tạo nhiều lớp nhựa poly xếp chồng lên nhau, có không gian trống giữa các lớp. Cấu tạo này giúp nó có độ bền chịu lực và khả năng chịu nhiệt tốt, đây là điểm khác biệt khi so với tấm poly đặc.
Poly rỗng ruột rất đượ ưa chuộng ở các công trình hộ gia đình, khu công nghiệp hay những nơi công cộng nhờ khả năng lấy sáng tốt và tính thẩm mỹ cao.
Tấm lợp nhựa polycarbonate dạng sóng được sản xuất từ vật liệu polycarbonate và có thiết kế giống với tấm tôn truyền thống, có các rãnh sóng nổi bật trên bề mặt. Được sản xuất bằng công nghệ hiện đại, tiên tiến nhưng giá thành rẻ hơn các vật liệu truyền thống như mái tôn kim loại, xi măng vì vậy nó đang dần thay thế và rất được ưa chuộng.
Ưu điểm
Nhược điểm
Ngoài rất nhiều những ưu điểm thì tấm poly còn có những hạn chế sau:
Tấm Polycarbonate được sử dụng rất rộng rãi trong đời sống, dưới đây là một số ứng dụng phổ biến nhất.
Ứng dụng tấm polycarbonate làm mái lợp các công trình
Ứng dụng tấm polycarbonate làm mái lợp bể bơi
Ứng dụng tấm polycarbonate làm mái lợp trong nông nghiệp
Ứng dụng tấm polycarbonate làm khiên bảo vệ
Ứng dụng tấm polycarbonate làm vách ngăn
Dưới đây bảng giá tấm nhựa plycarbonate để mọi người có thể tham khảo:
Stt | Màu sắc | Đơn vị | Chiều rộng | Độ dày | Đơn giá(m2) | Ghi chú |
1 | Trắng, xanh trong | m2 | 1.22m,1.56m | 1.2mm | 75.000vnđ | Cuộn 60m |
Trắng, xanh trong | m2 | 1.22m – 1.52m,1.82m-2.1m | 1.6mm | 115.000vnđ | Cuộn 60m | |
3 | Trắng , xanh trong | m2 | 1.22m – 1.52m,1.8m-2.1m | 2mm | 145.000vnđ | Cuộn 50m |
4 | Trắng, xanh, nâu trong | m2 | 1.22m – 1.56m, 1.82m-2.1m | 2.4mm | 177.000vnđ | Cuộn 30m |
5 | Trắng, xanh, nâu trong | m2 | 1.22m – 1.56m,1.82m-2.1m | 3mm | 215.000vnđ | Cuộn 30m |
6 | Trắng, xanh, nâu trong | m2 | 1.22m – 1.56m,1.82m-2.1m | 3.6mm | 247.000vnđ | Cuộn 30m |
7 | Trắng, xanh, nâu trong | m2 | 1.22m – 1.56m,1.82m-2.1m | 4.6mm | 356.000vnđ | Cuộn 30m Cuộn 20m |
8 | Trắng, xanh trong | m2 | 1.22m – 1.56m,1.82m-2.1m | 6mm | 451.000vnđ | Cuộn 20m |
Stt | Đơn vị | Quy cách | Độ dày | Đơn giá dưới 10 tấm) |
Đơn giá trên 10 tấm) |
1 | Tấm | Tấm 6m | 4 mm | 545.000vnđ | 590.000vnđ |
Tấm | Tấm 5.8m | 5mm | 645.000vnđ | 675.000vnđ | |
3 | Tấm | Tấm 6m | 6mm | 765.000vnđ | 775.000vnđ |
4 | Tấm | Tấm 6m | 8mm | 885.000vnđ | 875.000vnđ |
5 | Tấm | Tấm 6m | 10mm | 1.250.000vnđ | 1.280.000vnđ |
Stt | Chiều dày – Cân nặng/ tấm | Đơn vị | Đơn giá /md | Ghi chú | |
1 | 5.2 kg | md | 53.000 | ||
2 | 5.4 kg | md | 58.000 | ||
3 | 5.8 kg | md | 62.000 | ||
4 | 1.2mm | md | 105.000 | 5,6,9,11 sóng |
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết thi công tấm nhựa Polycarbonate làm mái lợp, một trong những ứng dụng nhiều nhất của nó.
Bước 1: Chọn mẫu mã, kích thước tấm lợp polycarbonate lấy sáng phù hợp với nhau cầu của công trình
Bước 2: Đo đạc và cắt tấm poly theo các kích thước định sẵn
Sau khi đo đạc và xác định các điểm cắt, tiến hành cắt tấm Poly để tạo hình dễ dàng thực hiện bằng cách sử dụng phương pháp ghép hình hoặc cưa vòng. Để đảm bảo quá trình cắt đạt được tiêu chuẩn kỹ thuật và thẩm mỹ, cần thực hiện các bước sau:
Bước 3: Thực hiện việc lắp đặt, hoàn tất thi công
Bước 4: Kiểm tra và vệ sinh sạch sẽ
Kiểm tra tổng thể một lần cuối, khi đã đảm bảo thi công đạt đúng yêu cầu, sử dụng các tấm rẻ ẩm, sạch để vệ sinh bề mặt tấm lợp vừa thi công rồi bàn giao cho chủ công trình
Kết bài:
Trên đây là toàn bộ thông tin về tấm nhựa Polycarbonate, kích thước, bảng giá, ứng dụng cũng như cách thi công các tấm nhựa Polycarbonate. Mong rằng những chia sẻ của Diệu Phương giúp ích cho bạn để đưa ra lựa chọn phù hợp nhất